Thứ Tư, 1 tháng 1, 2014

http://dienchanhanoi.blogspot.com/p/bo-huyet-thuong-dung.htm

Học cách chữa bệnh bằng diện chẩn

Mẹo vặt chữa bệnh bằng diện chẩn http://dienchanhanoi.blogspot.com/p/bo-huyet-thuong-dung.html http://nhungmonthuocquy.blogspot.com/2013/11/meo-chua-benh-bang-dien-chan.html Cơ thể người là một bộ máy sinh học vô cùng huyền diệu, có khả năng tự điều chỉnh rất cao. Nắm được cơ chế của nó qua các đồ hình và sinh huyệt sẽ giúp cơ thể tự điều chỉnh mỗi khi bị trục trặc. Diện chẩn điều khiển liệu pháp Bùi Quốc Châu sẽ tặng bạn “chiếc đũa thần” nhằm giúp bạn tự hóa giải mỗi khi “ngọc thể” bất an. 01. Bụi hoặc muỗi bay vào mắt, mắt bị cay xè: Chớ có dụi mắt mà tổn thương đến giác mạc. Chỉ cần thè lưỡi liếm mép vài cái, nước mắt sẽ ứa ra “lùa vật lạ” ra khỏi mắt! Nên nhớ một điều: nếu bị mắt phải thì liếm mép bên trái và ngược lại. 02. Mắt nhắm không khít: Một mắt nhắm không khít (do bị liệt dây thần kinh số 7 chẳng hạn), hơ ngải cứu bên mắt đối xứng. Ngày hơ nhiều lần, mỗi lần hơ độ vài phút, mắt sẽ dần dần nhắm khít. 03. Mũi nghẹt cứng: Dù mũi bị nghẹt (tắc hoặc tịt) đến mức nào và đã bao lâu rồi, chỉ cần hơ ngải cứu vào đồ hình mũi trên trán - từ giữa trán (huyệt 103) đến đầu đôi lông mày (huyệt 26), độ một phút thôi, mũi sẽ thông thoáng ngay. Thật là một phép lạ đến khó tin. 04. Bả vai đau nhức, không giơ lên cao được: Dùng đầu ngón tay trỏ gõ vài chục cái vào đầu mày (huyện 65) cùng bên đau. Vai hết đau và tay lại giơ lên cao được ngay. 05. Bong gân, trật khớp cổ tay: Hãy bình tĩnh dùng ngón tay trỏ gõ mạnh độ vài chục cái vào sát đuôi mày cùng bên đau, cổ tay sẽ trở lại bình thường (muốn tìm điểm chính xác cần gõ, hãy lấy ngón tay miết nhẹ vào đuôi mày, thấy chỗ nào hơi lõm xuống, đấy là điểm chính xác - huyệt 100 - phản chiếu đúng cổ tay). 06. Bong gân, trật khớp vùng mắt cá chân: Mắt cá chân bên nào bị trật khớp, hơ vùng mắt cá tay cùng bên. Mắt cá chân bị đau dù đã lâu ngày cũng lành trong vài phút. Các vận động viên quốc gia, các cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp hãy nhớ lấy mẹo này để tự cứu mình và giúp người. 07. Bắp chân bị vọp bẻ (chuột rút): Dùng cườm tay day mạnh vào bắp tay độ vài chục cái, vọp bẻ hết liền. Nhớ vọp bẻ chân bên nào thì day mạnh bắp tay bên đó. 08. Gai gót chân: Nhớ hơ đúng điểm tương ứng bên gót chân đối xứng, chỉ vài phút thôi, gót chân hết đau liền. Hết sức cẩn thận kẻo bị phỏng. 09. Đầu gối đau nhức: Hơ vùng khuỷu tay (cùi chỏ) cùng bên, chỉ độ vài phút đầu gối (khuỷu chân) hết đau liền. 10. Bị táo bón lâu ngày: Dùng hai ngón tay (ngón trỏ và ngón giữa) lăn quanh miệng độ vài ba phút - khoảng độ 200 vòng, táo bón sẽ được giải quyết. Cách lăn như sau: lăn từ mép phải vòng lên môi trên sang mép trái. Lăn tiếp vào phía dưới và giữa môi dưới rồi kéo thẳng xuống ụ cằm (hình thành một dấu hỏi lớn chiếm 3/4 quanh miệng). Nhớ lăn từ phải qua trái mới nhuận tràng, hết táo bón. Ngược lại lăn từ trái qua phải, sẽ càng táo bón hơn đấy! 11. Nhức đầu a. Bất cứ nhức ở bộ phận nào trên đầu, mới nhức hay đã lâu, nặng hay nhẹ, chỉ cần hơ mu bàn tay trái (đã nắm lại) trên điếu ngải độ vài phút, nhức đầu như búa bổ cũng hết ngay. Nào! Thử làm xem. b. Nếu nhức nửa đầu bên phải, hơ nửa mu bàn tay phía bên phải. c. Nếu nhức nửa đầu bên trái, hơ nửa mu bàn tay phía bên trái. d. Nếu nhức sau gáy, hơ phía cổ tay trên. e. Nếu nhức đỉnh đầu, hơ ụ xương gồ cao nhất của ngón tay giữa. f. Nếu nhức thái dương, chỉ cần hơ thái dương đối xứng 1 phút là hết ngay. g. Nếu nhức cả hai bên thì hơ đi hơ lại. h. Nếu nhức trán, hơ hết các đốt cuối của 4 ngón tay đã nắm lại. i. Nếu chỉ nhức nửa trán bên phải, hơ 2 ngón tay bên phải. k. Nếu chỉ nhức nửa trán bên trái, hơ 2 ngón tay bên trái. l. Nếu chỉ nhức giữa trán, chỉ cần hơ 2 ngón giữa độ 1 phút là hết ngay. k. Nếu nhức quanh đầu, hơ quanh mu bàn tay. 12. Mất ngủ Bất kể mất ngủ vì nguyên nhân gì, xin nhớ không nên dùng thuốc ngủ vừa tiền mất vừa tật mang. Bí quyết đơn giản để có giấc ngủ ngon là: trước khi ngủ, hãy xoa đôi bàn chân cho ấm. Chân ấm là bụng ấm, thân ấm. Đó là điều kiện đầu tiên để ngủ ngon. Sau đó, dùng đầu ngón tay giữa bên trái gõ vào huyệt An thần (tức Ấn đường của Đông y hoặc huyệt 26 của Diện Chẩn - đầu đôi lông mày) độ vài phút sẽ làm nhịp tim ổn định và tinh thần được thư thái. Tay trái phản chiếu tim, Đầu ngón tay giữa phản chiếu cái đầu. Tâm và Thân an lạc – đó là những điều kiện cần thiết để ngủ ngon. 13. Sình bụng (do ăn không tiêu) Nếu ở nhà, hãy lấy ngải cứu hơ vào rốn và quanh vùng rốn độ vài phút, bụng sẽ xẹp dần. Nếu đang ở bữa tiệc đông khách, hãy lặng lẽ đi ra ngoài đến chỗ vắng người, lăn bờ môi trên một lúc: trung tiện bùng phát, bụng hết sình ngay! 14. Bí tiểu Người lớn hoặc các cháu nhỏ có lúc bí tiểu, hãy bình tĩnh vuốt cằm độ vài phút, “cơn bí” hết liền! Cách vuốt như sau: ngón tay cái giữ chân cằm, ngón tay trỏ vuốt ụ cằm từ trên xuống dưới nhiều lần. Bàng quang sẽ được tháo nút, nước tiểu tự do chảy (theo Diện Chẩn, ụ cằm phản chiếu bàng quang – huyệt 87). Các cụ già hay đi tiểu đêm, các cháu nhỏ hay đái dầm, trước khi ngủ độ 15 phút hãy tự vuốt cằm đi, các “tật” trên sẽ tự biến rất nhanh! 15. Nấc cụt Đây là bệnh thông thường nhưng lại gây nhiều khó chịu, làm cho người bệnh mất ăn, mất ngủ. Ăn sao được khi vừa nâng bát cơm lên đã bị cơn nấc trào ngược rồi; ngủ sao được khi vừa nằm xuống, cơn nấc đã rộ lên âm vang khắp nhà! Có người phải nằm bệnh viện nhiều ngày mà vẫn không dứt căn. Chỉ cần làm một trong các hướng dẫn dưới đây, nấc cụt sẽ phải “đầu hàng”: a- Dùng đầu ngón tay trỏ gõ mạnh vào đầu sống mũi nằm giữa cặp lông mày (huyệt 26 và312) độ 15 cái. Nấc cụt biến mất đến khó tin (huyệt 26 là an thần và huyệt 312 thông nghẽn nghẹt). b- Dùng đầu ngón tay trỏ vuốt mạnh từ đầu cánh mũi bên trái xuôi xuống chân cánh mũi độ 10-15 cái. Nấc cụt chịu phép phải nằm im, không dám ló mặt ra! c- Dùng 4 đầu ngón tay (từ ngón trỏ đến ngón út co sát lại với nhau thành một đường thẳng) vạch dọc giữa đầu (từ trán ngược lên đỉnh đầu) độ 15 cái là hết nấc cụt! Xin hãy thử làm xem! 16. Đau bụng Có thể khỏi nhanh bằng một trong những cách chữa đơn giản sau: a- Hơ (bằng điếu ngải) hai lòng bàn tay độ 10 phút. b- Hơ hai lòng bàn chân độ 10 phút. c- Hơ rốn và lấy tay lăn quanh miệng. 17. Đau tử cung: a- Gạch rãnh nhân trung từ đầu rãnh (sát mũi) đến cuối rãnh (sát bờ môi trên) nhiều lần. b- Gạch hai bờ nhân trung và bờ môi trên nhiều lần. 18. Đau đầu dương vật: Chỉ cần hơ đầu mũi độ 1 phút, đầu dương vật sẽ hết đau. 19. Đau khớp háng: Gạch và hơ đường viền cánh mũi một lúc, khớp háng hết đau. Nhớ đau khớp háng bên nào thì gạch đường viền cánh mũi cùng bên. 20. Đau gót chân: Hơ và gõ gót chân đối xứng độ vài phút, gót chân đang đau hết ngay. 21. Đau bụng kinh: Hãy vuốt môi trên vài phút, đau bụng kinh hết liền. 22. Ho ngứa cổ: a- Chà xát hai cổ tay vào nhau nhiều lần. Nhớ hai bàn tay phải nắm lại đã trước khi cọ xát vào nhau. b- Hơ cổ tay trong của bàn tay trái đã nắm lại vài phút, ho và ngứa cổ hết rất nhanh. Xin chú ý, bàn tay trái nắm lại, lật úp xuống: mu bàn tay phản chiếu đầu não, cổ tay phản chiếu cổ gáy. Bàn tay trái nắm lại, lật ngửa ra: lòng bàn tay phả chiếu trái tim, cổ tay phản chiếu cổ họng. 23. Huyết áo cao: Hãy lấy đầu ngón tay út bấm vào huyệt (huyệt 15) nằm sâu sau loa tai bên trái nhiều lần (độ 1 phút), huyết áp sẽ hạ liền. 24. Huyết áp thấp: Vẫn dùng đầu ngón tay út bấm sâu vào huyệt (huyệt 19) đầu nhân trung sát với mũi nhiều lần, huyết áp sẽ được nâng lên liền. 25. Huyết trắng: Dùng hai đầu ngón tay – ngón trỏ và ngón giữa – để nằm ngang chà xát hai bờ môi một lúc. 26. Bế kinh: Dùng lăn đôi lớn lăn xuôi từ rốn xuống háng cho đến khi bụng nóng lên. Ngày lăn nhiều lần; độ 3-5 ngày, kinh nguyệt sẽ trở lại bình thường. 27. Lẹo mắt (lên chắp) Chỉ cần bấm vào chân mụn lẹo vài lần, mụn lẹo sẽ tiêu rất nhanh. Nhớ phát hiện càng sớm, chữa càng khỏi nhanh. 28. Liệt mặt (Thần kinh số 7 ngoại biên) Chỉ cần nhìn qua bên mặt bị liệt đã thấy hai triệu chứng rõ rệt: mắt nhắm không khít và một bên mép bị méo xệch xuống. Cách chữa hết sức đơn giản đến mức khỏi rồi mà vẫn tưởng như nằm mơ. Nhanh độ 3 ngày, chậm độ 7 ngày là khỏi. a. Lấy điếu ngải cứu đốt hơ bên mắt lành độ vài phút, mắt có bệnh cứ từ từ nhắm lại. Mỗi ngày hơ vài lần, mắt nhắm lại dần dần. b. Lấy tay hoặc lăn đôi nhỏ (trong bộ dụng cụ lăn, day huyệt) lăn chéo từ mép bị méo lên phía đỉnh tai. Ngày lăn nhiều lần, mỗi lần lăn độ vài phút. Chẳng bao lâu mép sẽ được kéo lên cân bằng với mép lành. 29. Mắt không di động được Chỉ cần gõ vài chục lần vào huyệt nằm ở phía trước và dưới bình tai, mắt sẽ chuyển động bình thường. Huyệt này nằm ở ngay chỗ lõm sát bình tai, khi há miệng là sờ thấy ngay. Đây là huyệt số 0 của diện chẩn và đồng thời cũng là huyệt Thính hội của Đông y. 30. Đắng miệng Dùng ngón tay trỏ gõ mạnh vào huyệt lõm kề sát bên dưới môi dưới (huyệt 235) độ vài chục cái, miệng hết đắng liền! 31. Hàm mặt đau cứng (Thần kinh số 5) Lấy điếu ngải cứu hơ mặt ngoài ngón tay cái (cùng bên đau) từ ngón đến giáp cổ tay. Nhớ khi hơ bàn tay phải xòe ngửa ra. Chỉ cần hơ độ vài phút, hàm mặt đau cứng sẽ mềm dần và trở lại bình thường. 32. Hắt hơi liên tục Sẽ hết ngay trong 1 phút nếu biết lấy ngải cứu hơ dọc từ giữa trán (huyệt 103) thẳng xuống đến giữa đôi lông mày (huyệt 26). 33. Ho khan lâu ngày Lấy ngải cứu hơ hai bên sườn mũi, hai bên mang tai (từ đỉnh tai xuống đến dái tai), cổ tay trong (của bàn tay trái đã nắm lại) và trực tiếp cổ họng. 34. Hóc (hột trái cây, xương) Bấm hoặc gõ vào huyệt sát đầu nhân trung (huyệt 19) nhiều lần. 35. Các khớp ngón tay khó co duỗi Lấy ngải cứu hơ đầu xương các đốt ngón tay rồi lăn, vê các đốt đó nhiều lần. 36. Mắt quầng thâm Lấy ngải cứu hơ trực tiếp vào mắt, quầng thâm sẽ tan dần. 37. Buồn ngủ nhíu mắt lại Vò hai tai một lúc là tỉnh ngủ liền. 38. Nhảy mũi Lấy ngón tay trỏ cào từ cửa lỗ mũi xuống đến môi vài chục cái là hết nhảy mũi! 40. Quai bị Bấm huyệt ngay sát dái tai bên sưng (huyệt 14) rồi hơ dái tai đối xứng độ vài phút. Ngày làm nhiều lần, quai bị tiêu rất nhanh. 41. Nhức răng Hơ ngải cứu quanh vùng má bên đau độ 1 phút, răng hết nhức liền. 42. Mắt đỏ Gạch đầu gan bàn tay dưới 3 ngón tay giữa độ vài phút, mắt đỏ hết rất nhanh. Nhớ mắt đỏ bên nào, gạch bàn tay cùng bên. 43. Mắt nhức Hãy dùng đầu ngón tay trỏ cào đỉnh tai (huyệt 16) bên mắt nhức độ một lúc, mắt hết nhức liền. 44. Mắt nháy (giật) Dùng đầu ngón tay trỏ cào vào phần dưới (huyệt 179) của đầu lông mày bên mắt bị nháy một lúc, mắt sẽ hết giật. 45. Tê lưỡi, cứng lưỡi a- Hơ ngải cứu xong rồi vê ngón tay cái bàn tay trái một lúc, lưỡi hết tê. b- Gõ vào huyệt sát trên dái tai độ 1 phút, hết cứng lưỡi. 46. Khan tiếng a- Chà xát vùng gáy cho nóng lên độ vài phút là hết. b- Dùng ngón tay trỏ gõ mạnh vào vùng trước dái tai nhiều lần trong ngày VI TRI HUYET http://dienchanhanoi.blogspot.com/p/bo-huyet-thuong-dung.html Nếu muốn phóng to xem cho rõ thì Click vào nó ! Ghi chú: 1.Huyệt 22B và 63M do Thầy Tạ Minh bổ sung. 2. Các bộ huyệt có ghi (TM) là do Thầy Minh xây dựng, trực tiếp đọc tại lớp chuyên sâu cho học viên CLB DC HN. Trong nhiều sách, đã tam sao thất bản, nên hiệu quả kém hơn. ================== BỘ HUYỆT THƯỜNG DÙNG Tại tổ Diện chẩn chùa Quán Sứ, Hà Nội =================== BẢNG QUY TUYẾN (Theo sách: Diện chẩn – Điều khiển liệu pháp . NXB Đà Nẵng. Tác giả: GS. TSKH. Bùi Quốc Châu) A. TUYẾN DỌC Nhìn thẳng (Chính diện) O: đường dọc giữa mặt (qua huyệt 26 và 87) A: đường dọc song song với tuyến O, cách tuyến O 1/3 khoảng cách từ tuyến O đến tuyến B. B: đường dọc cách đều tuyến O và tuyến C (qua huyệt 240). C: đường dọc qua đầu cung mày, thường đi qua điểm cao nhất của đầu mày (qua huyệt 65). D: đường dọc qua khóe mắt trong (qua huyệt 61). E: đường dọc tiếp xúc với bờ trong của tròng đen (qua huyệt 300). G: đường dọc qua điểm giữa của đồng tử (qua huyệt 73, 50 hoặc 37). H: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của tròng đen (qua huyệt 124, 41 hoặc 40). K: đường dọc tiếp xúc với bờ trong của đuôi mắt (qua huyệt 276). L: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của viền hốc mắt (qua huyệt 59). Nhìn ngang (Trắc diện) L: đường dọc tiếp xúc với bờ ngoài của viền hốc mắt (qua huyệt 59). M: đường dọc tiếp xúc với bờ sau mấu hốc mắt ngoài của xương trán (ngang đuôi mắt, qua huyệt 60). N: đường dọc đi qua giữa hõm trước lồi cầu xương hàm dưới, song song với tuyến M (bờ trước mí tóc mai, qua huyệt 10). P: đường dọc đi qua bờ sau mí tóc mai (qua huyệt 275). B. TUYẾN NGANG 0: đường ngang tiếp xúc với mí tóc trán (qua huyệt 126). I: đường ngang điểm 1/4 trên và 3/4 dưới của đoạn từ giữa mí tóc trán đến tuyến IV (qua huyệt 342). II: đường ngang giữa trán, cách đều điểm giữa mí tóc trán (tức huyệt 126) và tuyến IV (qua huyệt 103). III: đường ngang cách đều tuyến II và tuyến IV (qua huyệt 106). IV: đường ngang qua điểm cao nhất của đầu mày (qua huyệt 65). V: đường ngang qua điểm giữa đồng tử nhìn thẳng (qua huyệt 8). VI: đường ngang qua điểm lồi nhất của xương sống mũi (qua huyệt 189). VII: đường ngang cách đều tuyến VI và tuyến VIII (qua huyệt số 1). VIII: đường ngang qua điểm giữa của cánh mũi (qua huyệt 5). IX: đường ngang qua điểm giữa của rãnh Nhân trung (qua huyệt 63). X: đường ngang qua khóe miệng (qua huyệt 29). XI: đường ngang qua điểm hõm nhất giữa môi dưới và ụ cằm (qua huyệt 127). XII: đường ngang qua điểm giữa ụ cằm (qua huyệt 87). ======================== Thầy Tạ Minh giảng rằng, trước khi chữa bệnh, sau khi đo huyết áp, cần khám toàn diện, tìm vùng khác thường (về nhiệt độ), tác động vào đó thì hiệu quả sẽ nhanh và tốt hơn nhiều. Dưới đây là các bộ huyệt trên bàn tay, bàn chân, trên lưng, ngực và bụng mà Thầy đã nghiên cứu tìm ra hồi đi Nga vào năm 1992. =================================================== BẢNG TỌA ĐỘ 255 HUYỆT TRÊN MẶT Kì Nam lập 04/2011 Ghi chú: -a : bên âm, -d : bên dương, d12 : dưới hàng 12, ngQ : ngoài cột Q, Đtai : Đỉnh Tai, tr0 : trên hàng 0 Bổ sung và sửa lần 6: 01/09/2011 TT SH CỘT HÀNG TT SH CỘT HÀNG TT SH CỘT HÀNG 1 0 PQ 7 43 47 E-d 8 85 101 B 12 2 1 O 7 44 48 DE-d 8-9 86 102 H 3-4 3 3 G 7-8 45 49 EG-d 8-9 87 103 O 2 4 5 D 8 46 50 G-d 8-9 88 104 G 11 5 6 G 10-11 47 51 D 12 89 105 H 11 6 7 B 9 48 52 DE-d 7-8 90 106 O 3 7 8 O 5 49 53 O 9-10 91 107 B 3 8 9 M 10 50 54 Sau tai 92 108 O 3-4 9 10 N 8-9 51 55 Sau tai 93 109 O 4-5 10 11 DE 12 52 56 Sau tai 94 113 D 9 11 12 B 5 53 57 PQ 5-6 95 120 E-a 8 12 13 G 6-7 54 58 DE-a 7-8 96 121 DE-a 8-9 13 14 PQ 8-9 55 59 L 6 97 123 K 2 14 15 Sau tai 56 60 M 6 98 124 H 2 15 16 PQ 5 57 61 D 7-8 99 125 G 2-3 16 17 E 9 58 62 M 11 100 126 O 0 17 19 O 8-9 59 63 O 9 101 127 O 11 18 20 A 5 60 63M M 9 102 128 G 2-3 19 21 B 6-7 61 64 D 8-9 103 129 L 3-4 20 22 O 11-12 62 65 C 4 104 130 M 5 21 22B B 11-12 63 68 MN 6-7 105 131 L 5 22 23 O 7-8 64 69 M 6-7 106 132 K 8 23 24 KL 5 65 70 G-a 8-9 107 133 K 8-9 24 26 O 4 66 71 DE 7-8 108 138 PQ 6-7 25 27 L 10 67 72 L 8-9 109 139 Đtai 3 26 28 M 8-9 68 73 G 6 110 143 Trước mũi 27 29 EG 10 69 74 DE 8 111 145 DE 7-8 28 30 LM 7-8 70 75 DE 8-9 112 156 D 11-12 29 31 G 6-7 71 79 PQ 7-8 113 157 D 11-12 30 32 G-d 8 72 80 A 12 114 159 E 11-12 31 33 CD 3-4 73 85 E 10-11 115 162 L 11 32 34 CD 3-4 74 87 O 12 116 163 O 9-10 33 35 B 8-9 75 88 NP 6 117 170 PQ 6-7 34 36 EG 8-9 76 89 E 11 118 171 DE-d 7-8 35 37 G-a 8 77 91 C 8 119 173 O 8 36 38 G 9 78 94 P 10 120 174 B 7-8 37 39 EG-a 8-9 79 95 PQ 9-10 121 175 B 2 38 40 H-a 8 80 96 N 10 122 177 NM 3-4 39 41 H-d 8-9 81 97 ED 3-4 123 178 B 8 40 43 O 7-8 82 98 KH 3-4 124 179 CD 4-5 41 44 GH 9 83 99 HG 3-4 125 180 M 4 42 45 B 7-8 84 100 LM 4-5 126 183 NM 4 TT SH CỘT HÀNG TT SH CỘT HÀNG TT SH CỘT HÀNG 127 184 B 6-7 170 270 K 10 213 353 H 6 128 185 MN 2-3 171 274 PQ 7-8 214 354 E 6 129 188 BC 4-5 172 275 P 8-9 215 355 D 5-6 130 189 O 6 173 276 K 7-8 216 356 H-d 8 131 191 MN 2 174 277 PQ 8-9 217 357 DE 6 132 195 MN 3 175 278 L 0 218 358 K 6 133 196 AB 4-5 176 279 L 7-8 219 360 E 3 134 197 C 2 177 280 ngQ 9 220 364 E 2-3 135 199 DC 2 178 281 P 6-7 221 365 O d12 136 200 Sau tai 179 282 P 7-8 222 370 DE-a 7-8 137 201 Sau tai 180 284 P 7 223 377 C 0 138 202 Sau tai 181 285 O 6-7 224 379 B 0 139 203 Sau tai 182 286 A 11 225 399 D 1 140 204 Sau tai 183 287 B 8-9 226 401 O 0-1 141 209 D 5-6 184 288 NP 8-9 227 405 C 2-3 142 210 D 0-1 185 290 B 7 228 421 D 2 143 215 LM 3 186 292 G 11-12 229 422 E 2 144 216 H 3-4 187 293 GH 11-12 230 423 G 2 145 217 L 4-5 188 297 PQ 8-9 231 428 K 3 146 218 K 3-4 189 300 E 1 232 432 EG 6-7 147 219 D 0 190 301 G 1 233 437 H-a 8-9 148 220 EG 10-11 191 302 H 1 234 458 H 2-3 149 222 G 10 192 303 K 1 235 459 MN 5-6 150 226 DE 10-11 193 305 GH 9-10 236 460 MN 5 151 227 B 10-11 194 308 PQ 9 237 461 K 10-11 152 228 DE 9-10 195 310 C 3 238 467 DE 6-7 153 229 H 10 196 312 O 4-5 239 477 BC 3-4 154 233 GH-d 8 197 319 LM 3-4 240 481 GH-a 7-8 155 235 O 11-12 198 324 K 3-4 241 491 D 6-7 156 236 O 10-11 199 329 O 0-1 242 505 C 5-6 157 240 B 4 200 330 C 5-6 243 511 E 9-10 158 243 E 7-8 201 332 D 3 244 521 O d12 159 245 NP 9-10 202 333 H 2-3 245 555 NP 5 160 247 O 8-9 203 338 M 7-8 246 556 O tr0 161 253 2bên 143 204 340 B 1 247 557 O tr0 162 254 AB d12 205 341 C 1 248 558 G 0 163 255 BC d12 206 342 O 1 249 559 H 0 164 256 DE d12 207 343 M 11-12 250 560 E 0 165 257 EG 12 208 344 LM 11-12 251 561 G 3 166 265 NP 8-9 209 345 LM 11-12 252 564 K 0 167 267 G 3-4 210 346 KL 11-12 253 565 D 6 168 268 E 3-4 211 347 B 11-12 254 567 Đtai 2 169 269 H 7-8 212 348 O 0-1 255 630 BC 8-9 Huyệt số 2: liền sát khóe mắt ngoài (không vẽ trong bản đồ) -- 4 : liền sát khóe mắt trong (không vẽ trong bản đồ) -- 630 : nằm trong lỗ mũi, sau huyệt 64